Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.
D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án : C
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen
(3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
Vậy (2) và (3) không đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : C
1- đúng
2 – sai , ngoài phương pháp lai phân tich có thể dụng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần
3- Sai , gen hoán vị luôn nhỏ hơn 25 %
4 – đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
Tần số hoán vị có thể bằng 50%
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen là một đoạc của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Biêt rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể ở đời con mang giao tử hoán vị.
(2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%.
(4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
(5) Dựa vào tần số hoán vị gen đế lập bản đồ gen.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án : D
Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp => (2) sai
Các phát biểu đúng: (1) , (3) , (4) , (5)
Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 5, 6
D. 3, 4, 6
Các phát biểu chính xác: 3,4,6
Trong nhân ngoài hoán vị gen còn có hiện tượng liên kết gen và phân ly độc lập.
Hoán vị gen chỉ là hiện tượng bổ sung, chưa phải chủ yếu
Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen
Liên kết gen mới đảm bảo tính di truyền ổn định của một nhóm tính trạng qua các thé hệ
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án : D
(a) Đúng
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận => b sai
(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo=> d sai
Cho các phép lai sau đây:
(1) Ab aB (liên kết hoàn toàn) × Ab aB (liên kết hoàn toàn)
(2) Ab aB (liên kết hoàn toàn) × Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) Ab aB (liên kết hoàn toàn) × AB ab (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) AB ab (liên kết hoàn toàn) × Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Phép lai 1 có kết quả:
→ (1) thỏa mãn.
Phép lai 2, 3 có kết quả: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- → (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2).
Tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-, tỉ lệ A-B- = 0,5.
Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0,5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2
→ Tỉ lệ A-B- = 0,5 x 1 + 0,5 x f/2 luôn lớn hơn 0,5
→ Phép lai (4) không thỏa mãn.
Cho các phép lai sau đây:
(1) Ab aB (liên kết hoàn toàn) x Ab aB (liên kết hoàn toàn)
(2) Ab aB (liên kết hoàn toàn ) x Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3) Ab aB (liên kết hoàn toàn ) x AB ab (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4) AB ab (liên kết hoàn toàn ) x Ab aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B : 1aaB- là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Phép lai 1 có kết quả:
=> (1) thỏa mãn.
Phép lai 2,3 có kết quả: 1A-bb:2A-B-:1aaB- => (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2)
Tỷ lệ kiểu hình: 1A-bb:2A-B-:1aaB-, tỷ lệ A-B = 0.5
Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0.5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2.
=> Tỷ lệ A-B-=0.5x1+0.5xf/2 luôn lớn hơn 0.5 => phép lai (4) không thỏa mãn.
Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
Đáp án B
P: AA x aa
F1: Aa → Xử lý consixin nếu thành công tạo cơ thể AAaa, nếu không thành công tạo cơ thể Aa
Các trường hợp xảy ra:
TH1: Cả 2 cơ thể F 1 đem lai đều xử lí thành công. Ta có:
F 1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Kiểu hình: 35 đỏ : 1 trắng → (4) đúng
TH2: 1 cơ thể F 1 xử lý thành công, 1 cơ thể xử lý không thành công
F 1: AAaa x Aa
F2: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 đỏ : 1 trắng → (3) đúng
TH3: Cả 2 cơ thể F 1 đều xử lý không thành công:
F 1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng → (1) đúng